1 triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt nam (vnđ) ? Tỷ Giá Yên hôm nay

Yên Nhật là một trong những đồng tiền được giao dịch nhiều nhất trong thị trường ngoại tệ. Cùng với sự phát triển kinh tế của Nhật, đồng Yên Nhật cũng ngày càng trở nên phổ biến. Vì vậy, 1 triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt nam (vnđ)? Tỷ Giá Yên hôm nay? là những thắc mắc đang được nhiều người đưa ra.

Giới thiệu về đồng Yên Nhật

Đồng Yên là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản, có tên giao dịch quốc tế là JPY. Ký hiệu là ¥. Từ ngày 27 tháng 6 năm 1981, đồng Yên chính thức trở thành đơn vị tiền tệ của Nhật Bản. Hiện nay, đồng tiền này có hai hình thức là tiền giấy và tiền kim loại. Tiền kim loại gồm sáu mệnh giá khác nhau. Tiền giấy gồm bốn mệnh giá khác nhau.

Chi tiết các loại tiền Nhật

Chi tiết các loại tiền của Nhật Bản như sau:

Tiền kim loại

Tiền kim loại bao gồm các đồng một Yên, năm Yên, mười Yên, năm mươi Yên, một trăm Yên và năm trăm Yên.

Đồng một Yên có mệnh giá nhỏ nhất trong các đồng tiền của Nhật. Nó được làm từ nhôm, có màu bạc và rất nhẹ. Đồng năm Yên nặng hơn đồng một Yên. Nó được làm bằng đồng thau, màu vàng của đồng. Trong quan niệm của người Nhật, đây là đồng xu mang lại may mắn. Bởi trong phát âm tiếng Nhật, đồng tiền này được đọc là “go-en” có nghĩa là “kết nối tốt”. Trong các dịp lễ tết, người Nhật thường dâng đồng năm Yên tại đền thờ Shinto.

Đồng năm mươi Yên cũng là một đồng tiền may mắn của người Nhật. Nó được làm bằng đồng trắng, có màu bạc, khó hoen gỉ nên có thể sử dụng trong một thời gian dài. Đồng một trăm Yên cũng được đúc từ đồng trắng như trên. Chúng mới bắt đầu được sản xuất từ năm 2006. Đồng năm trăm Yên là đồng tiền có mệnh giá và kích thước lớn nhất trong tiền kim loại của Nhật. Chúng được làm bằng niken nên độ bền cũng cao nhất theo thời gian.

Tiền giấy

Tiền giấy của Nhật Bản bao gồm các tờ một nghìn Yên, hai nghìn Yên, năm nghìn Yên và mười nghìn Yên. Các đồng này đều được in hình các vĩ nhân của Nhật Bản. Tùy theo từng đóng góp của các vĩ nhân mà sẽ được in hình trên đồng tiền có mệnh giá một nghìn, hai nghìn, năm nghìn hay mười nghìn. Trong các loại tiền giấy của Nhật, tờ hai nghìn Yên là ít được sử dụng và sản xuất hơn cả. Tuy nhiên, chúng có thiết kế đẹp mắt nên thường được khách du lịch mang về làm kỷ niệm hay quà tặng người thân.

Xem thêm: Tiền Kíp Lào 1000 bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay

Tỷ giá Yên Nhật sẽ thay đổi theo từng ngày và khác nhau với từng đơn vị cung cấp. Cập nhật tỷ giá Yên đến thời điểm hiện tại ở một số ngân hàng lớn trong nước như sau:

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank

Tỷ giá mua tiền mặt là 210.97, mua chuyển khoản là 212.15 và tỷ giá bán là 218.17.

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Vietinbank

Tỷ giá mua tiền mặt là 211.19, mua chuyển khoản là 211.69 và tỷ giá bán là 217.19.

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV

Tỷ giá mua tiền mặt là 208.19, mua chuyển khoản là 209.45 và tỷ giá bán là 215.

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – TPBank

Tỷ giá mua tiền mặt là 208.83. Tỷ giá mua chuyển khoản là 211.69 và tỷ giá bán là 217.19.

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – MB

Tỷ giá mua tiền mặt là 211. Tỷ giá mua chuyển khoản là 212.19 và tỷ giá bán là 217.27.

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thường Tín – Sacombank

Tỷ giá mua tiền mặt là 211.69, mua chuyển khoản là 213.19. Và tỷ giá bán tiền mặt là 215.24, bán chuyển khoản là 216.24.

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Hồ Chí Minh – HDbank

Tỷ giá mua tiền mặt là 212.27, mua chuyển khoản là 212.56. Và tỷ giá bán tiền mặt là 215.51.

Một triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VND)?

Dựa vào các tỷ giá nêu trên, ta có thể quy đổi một triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VND) như sau:

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank

Tỷ giá mua tiền mặt là 210,970,000 VND, mua chuyển khoản là 212,150,000 VND và tỷ giá bán là 218,170,000 VND.

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Vietinbank

Tỷ giá mua tiền mặt là 211,190,000 VND, mua chuyển khoản là 211,690,000 VND và tỷ giá bán là 217,190,000 VND.

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV

Tỷ giá mua tiền mặt là 208,190,000 VND, mua chuyển khoản là 209,450,000 VND và tỷ giá bán là 215,000,000 VND.

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – TPBank

Tỷ giá mua tiền mặt là 208,830,000 VND. Tỷ giá mua chuyển khoản là 211,690,000 VND và tỷ giá bán là 217,190,000 VND.

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – MB

Tỷ giá mua tiền mặt là 211,000,000 VND. Tỷ giá mua chuyển khoản là 212,190,000 VND và tỷ giá bán là 217,270,000 VND.

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thường Tín – Sacombank

Tỷ giá mua tiền mặt là 211,690,000 VND, mua chuyển khoản là 213,190,000 VND. Và tỷ giá bán tiền mặt là 215,240,000 VND, bán chuyển khoản là 216,240,000 VND.

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Hồ Chí Minh – HDbank

Tỷ giá mua tiền mặt là 212,270,000 VND, mua chuyển khoản là 212,560,000 VND. Và tỷ giá bán tiền mặt là 215,510,000 VND.

Đổi tiền Nhật sang Việt, tiền Việt sang tiền Nhật ở đâu?

Để tránh việc bị lừa khi đổi tiền bạn nên lựa chọn những nơi uy tín để thực hiện giao dịch. Hiện nay, các ngân hàng đều có cung cấp dịch vụ đổi ngoại tệ, trong đó có đồng Yên Nhật. Bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng để đổi. Tuy nhiên, để đổi từ tiền Việt sang Yên Nhật thì bạn nhớ mang theo một số giấy tờ chứng minh mục đích đổi tiền như đi du lịch, học tập, chữa bệnh.

Ngoài ngân hàng, bạn có thể đến một số nơi được cấp giấy phép giao dịch ngoại tệ như một số cửa hàng vàng bạc, phố Hà Trung, Hà Nội để đổi. Tại đây, thủ tục đổi tiền sẽ đơn giản hơn ngân hàng. Tuy nhiên, bạn sẽ phải chịu mức tỷ giá quy đổi cao hơn so với thực hiện tại ngân hàng.

Trên đây là các thông tin về đồng Yên Nhật cũng như quy đổi một triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VND), tỷ giá Yên hôm nay. Hi vọng các thông tin được cung cấp trong bài viết này đã giúp bạn đọc phần nào giải quyết được thắc mắc của mình. Hãy chia sẻ bài viết đến những người đang cần khác bạn nhé! Cảm ơn bạn đọc!

Có thể bạn quan tâm: